Công thức hoá học: C2H6O2
Quy cách: 225 kg/phuy
Xuất xứ: Indo
Số CAS: 107-21-1
Tên UIPAC: Ethane-1,2-diol
Tên khác: Ethylene glycol 1,2 - Ethanediol Ethylene alcohol Hypodicarbonous acid Monoethylene glcol 1,2 - Dihydroxyethane
Monoethylene Glycol còn gọi là Ethylene Glycol, thường được viết tắt MEG, là hợp chất hữu cơ được sử dụng rộng rãi như một chất chống đông và là tiền chất của các polymers, thường được sử dụng cho 2 mục đích, là nguyên liệu thôi trong sản xuất sợi polyester, hai là cho công thức chống ăn mòn. Đây là một si rô hương vị không màu,không mùi, không vị. Ethylene glycol có độc tính vừa phải Monoethylene Glycolđược sản xuất từ ethylene (ethene), thông qua ethylene oxide trung gian. Ethylene Oxit phản ứng với nuước để tạo ra ethylene glycol theo phương trình hóa học: C2H4O + H2O → HO-CH2CH2-OH
Tính chất vật lý
- Cảm quan: Chất lỏng trong suốt
- Mùi: Không mùi
- Khối lượng riêng: 1,1132 g/cm3
- Điểm nóng chảy: -12,9oC
- Điểm sôi: 197,3oC
- Độ hòa tan: Tan hầu hết trong dung môi hữu cơ
- Áp suất hơi: 0.06 mmHg
- Độ nhớt: 1,61 x 10-2N*s
Ứng dụng
Sử dụng làm chất làm mát và chất tải nhiệt
- MEG được sử dụng như một chất truyền nhiệt đối lưu như trong xe hơi, chất lỏng làm lạnh trong máy tính, trong nước làm lạnh của máy điều hòa, hoặc các hệ thống phải mát dưới nhiệt độ đóng băng của nước. Trong hệ thống sưởi ấm/ làm mát địa nhiệt, MEG là chất lỏng tải nhiệt thông qua việc sử dụng một máy bơm địa nhiệt. Monoethylene Glycol vừa lấy năng lượng từ các nguồn (giếng, hồ, đại dương), vừa giải nhiệt ra các nguồn, tùy thuộc vào mục đích sử dụng là làm nóng hay làm lạnh.
- MEG có nhiệt dung riêng khoảng bằng một nửa của nước vì vậy trong khi làm tăng khả năng chống đông và nhiệt độ sôi thì đồng thời nó cũng làm giảm nhiệt dung riêng của hỗn hợp nước này với nước tinh khiết. Một hỗn hợp với tỉ lệ 1:1 theo khối lượng của nước với MEG sẽ có nhiệt dung riêng khoảng 0.75 BTU/lb F, do đó tốc độ chảy trong cùng một hệ đòi hỏi tăng lên so với nước.
- Ngoài ra việc làm tăng nhiệt độ sôi so với nước tinh khiết sẽ làm giảm hiệu quả tải nhiệt trong một số trường hợp như tường xi lanh động cơ xăng. Vì vậy không nên dung MEG tinh khiết để làm mát động cơ trong hầu hết các trường hợp.
Chất trung gian để sản xuất nhựa
- Nhựa alkyd: Quá trình ester hóa của Monoethylene Glycol MEG với polyhydric acid tạo ra polyester. Sau đó Polyester này được biến đổi với cồn hoặc dầu làm khô để dùng làm nguyên liệu cho ngành sơn. Phản ứng giữa MEG và acid dihydric cacboxylic hoặc các anhydride.
- Nhựa polyester: dùng trong sản xuất tàu thuyền , nguyên liệu ngành xây dựng, thân máy bay, xe hơi, dệt và bao bì Sợi polyester: thường được dùng trong ngành dệt như quần áo và thảm Màng Poliester: thường được dùng trong bao bì và màng co trong hàng hoá tiêu dùng, sản xuất băng video, đĩa vi tính.
- Nhựa ( polyethylene terephthalate) dùng để sản xuất chai đựng nước uống (chai pet), thùng chứa và bao bì thực phẩm.
Chất chống đông
- Chất chống đông làm mát dùng trong động cơ xe máy, máy bay và đường băng.
- Dung dịch tải nhiệt ( các bình nén khí, gia nhiệt, thông gió, máy lạnh)
- Chất chống đông và làm mát động cơ xe hơi
- Dùng trong các công thức pha chế hệ nước như keo dán, sơn latex, các nhựa tương tự như nhựa đường c. Chất giữ ẩm
- Dùng làm chất giữ ẩm trong công nghiệp thuốc lá và xử lý các nút bần, hồ dán, keo dán, giấy, thuộc da.
Chất giữ ẩm
-
Monoethylene Glycol Dùng làm chất giữ ẩm trong công nghiệp thuốc lá và xử lý các nút bần, hồ dán, keo dán, giấy, thuộc da.
Các ứng dụng khác
- Monoethylene Glycol dùng sản xuất chất ức chế ăn mòn và chất chống đông dùng cho máy móc được làm lạnh bằng nước và các nhà máy làm lạnh
- Khi trộn với nước và chất kiềm hãm được dùng trong chất sinh hàn. Ưu điểm của nó là không ăn mòn.
- Dung môi hoà tan thuốc nhuộm trong ngành dệt và thuộc da.
- M.E.G có thể hoà tan tốt thuốc nhuộm nên nó được trong quá trình nhuộm màu và hoàn thiện gỗ, chỉ được dùng trong trường hợp độ bay hơi thấp.
- Làm nguyên liệu ban đầu trong sản xuất polyol bắt nguồn từ Ethylene oxid, các polyol này được dùng làm chất bôi trơn hoặc phản ứng với isocyanates trong sản xuất polyurethanes.Không được dùng M.E.G trong thực phẩm và dược.